Tiếng Hàn nhập môn với bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn gọi là Hangeul được vua Sejong sáng tạo vào khoảng năm 1443, là bảng chữ cái chính thống của Hàn Quốc. Hangeul gồm 40 kí tự, trong đó có nhiều điểm tương đồng và dễ học.

Học bảng chữ cái, chúng ta sẽ học cả cách viết chữ tiếng Hàn cơ bản , cách đọc chữ Hàn Quốc, cách ghép chữ. Chú ý đến phụ âm cuối – patchim .

Khó khăn khi học bảng chữ cái chính là phát âm.

Phát âm là kĩ năng cơ bản, quan trọng nhất và cũng dễ sai nhất. Đặc biệt, phát âm không đúng là một trong những điểm yếu lớn nhất của số đông người mới học tiếng Hàn. Học phát âm là một phần cực kỳ quan trọng vì có nói đúng thì mới nghe tốt và truyền đạt ý tưởng của mình đến người nghe chính xác nhất. Đặc biệt đối với những người mới bắt đầu học tiếng Hàn, phát âm chuẩn là ưu tiên hàng đầu để tránh những lỗi sai rất khó sửa về sau này. Trước khi nói hay, ta cần học cách nói đúng trước đã.

Về cơ bản thì nắm chắc, đúng bảng chữ cái tiếng Hàn là bạn đã có thể bắt đầu học tiếng Hàn trình độ sơ cấp.

1. Cấu trúc câu cơ bản tiếng Hàn

 Chủ ngữ 가/이(는/은 ) + vị ngữ

Ví dụ:

– 내 애인이 예쁩니다.

Người yêu tôi đẹp.

Chủ Ngữ+가/이(는/은 )+tân ngữ + 를/을 + động từ

Dùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patchim

Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patchim

Dùng 를 khi từ làm tân ngữ không có patchim

Dùng 을 khi từ làm tân ngữ có patchim

Ví dụ:

– 저는 친구를 만납니다.

Tôi gặp bạn.

2. Các thì trong tiếng Hàn

2.1 Thì hiện tại đơn

Cấu trúc : Động từ +ㄴ/는 

– Động từ không có patchim thì +ㄴ

– Động từ có patchim thì + 는

2.2 Thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc : Động từ + 고 있다

Cấu trúc : Động từ +  았 (었 ,였) 다

– Động từ chứa 아/ 오thì + 았

– Động từ chứa các nguyên âm còn lại +었

– Động từ하다 +했

2.3 Thì tương lai

Cấu trúc 1 : Động từ+ 겠다

가다 ->가겠다  : sẽ đi

먹다 ->먹겠다 : sẽ ăn

오다 ->오겠다 : sẽ đến

Cấu trúc 2 : Động từ +(으)ㄹ 것

– Động từ không có patchim hoặc có patchimㄹthì +ㄹ 것

– Động từ có patchim khácㄹ thì  +을것

2.4  Thì quá khứ

Cấu trúc : Động từ +  았 (었 ,였) 다

– Động từ chứa 아/ 오thì + 았

– Động từ chứa các nguyên âm còn lại +었

– Động từ하다 +했

3. Bảng số tiếng Hàn : 2 loại số 

Số đếm thuần Hàn

Cách dùng : Dùng nói tuổi , giờ , số đếm. Số đếm thuần Hàn nhìn chung cho cảm giác như số lượng đếm cho từng cái một nên chủ yếu được dùng khi nói về số lượng nhỏ 

Số đếm Hán Hàn

Cách dùng : Dùng nói các loại số còn lại như ngày, tháng, năm, địa chỉ ,số điện thoại ,số phòng ,giá cả,… Số đếm Hán Hàn cho cảm giác nói về một số lượng đã được định sẵn hơn.

Các bạn hãy liên hệ GSG Language để đăng ký học thử nhé!

165 Comments

Comments are closed.